Nhu cầu thi bằng lái xe, sở hữu các loại giấy phép lái xe ô tô đang ngày một tăng cao. Trong đó, bằng lái xe B2 là hạng bằng lái ô tô được nhiều học viên lựa chọn.
Cùng Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ giải đáp từ [A – Z] những câu hỏi về bằng B2 trong bài viết dưới đây!
Mục lục
1. Bằng B2 lái xe gì?
Bằng lái xe B2 là loại giấy phép lái xe rất phổ thông hiện nay. Đây là loại bằng lái có thể sử dụng trong việc phục vụ nhu cầu di chuyển cá nhân hoặc những người có công việc liên quan đến ngành vận tải như lái xe taxi, vận chuyển hàng hóa cho công ty, xí nghiệp…
Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe B2 cho phép bạn điều khiển các loại xe
- Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Các loại xe ô tô tải có trọng tải dưới 3.5 tấn
- Các loại xe quy định lái cho bằng lái xe B1
- Người có bằng B2 được phép tham gia kinh doanh vận tải
2. Những thông tin cần biết về bằng B2
2.1. Độ tuổi học và thi bằng lái b2
Với bằng lái B2, chỉ cần bạn đủ 18 tuổi (đủ đến ngày, tháng, năm) là có thể đăng ký học lái xe B2. Sau khi khai giảng khoá học, đúng 93 ngày sau học viên sẽ được thi chứng chỉ tốt nghiệp và thi sát hạch. Thi đỗ 7 ngày sau bạn sẽ nhận được giấy phép lái xe B2 của riêng mình.
2.2. Yêu cầu về sức khoẻ đối với người học lái xe B2
Việc người điều khiển phương tiện giao thông đủ điều kiện sức khoẻ lái xe là yếu tố rất quan trọng, không chỉ đảm bảo an toàn cho bản thân mà còn để bảo vệ cho người khác. Nếu bạn có một trong số các tình trạng bệnh, tật dưới đây thì không đủ điều kiện về sức khoẻ học lái xe ô tô hạng B2
2.2.1. Sử dụng các chất ma tuý, chất có cồn
Nếu bạn sử dụng các chất ma tuý, chất có cồn, lạm dụng chất kích thần, chất gây ảo giác thì không đủ điều kiện về sức khoẻ để học lái xe B2
2.2.2. Về tâm thần
Bị rối loạn tâm thần cấp tính đã chữa khỏi nhưng thời gian chưa đủ 2 năm. Hoặc đang bị rối loạn tâm thần mãn tính.
2.2.3. Về thần kinh
Bị liệt vận động 1 chi trở lên, ví dụ như 1 tay hay 1 chân.
2.2.4. Về mắt
Bị rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản (mù màu): đỏ, vàng và xanh lá cây.
2.2.5. Về cơ xương khớp
Bị cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.
Một số quy định khác về sức khoẻ bạn có thể tham khảo tại: https://luatminhkhue.vn/tieu-chuan-suc-khoe-cua-nguoi-lai-xe-nam-2018.aspx
2.3. Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe B2
GPLX B2 có thời hạn sử dụng 10 năm kể từ ngày cấp. Sau 10 năm bạn có thể gia hạn bằng để sử dụng tiếp mà không cần thi lại. Tuy nhiên, nếu để bằng B2 quá hạn 3 tháng thì sẽ phải thi phục hồi phần lý thuyết, quá hạn 1 năm sẽ phải thi phục hồi cả lý thuyết và thực hành. Cụ thể, bạn có thể tham khảo cách đổi bằng lái xe ô tô chưa hết hạn/đã hết hạn nhanh nhất – đơn giản nhất – tiết kiệm nhất.
2.4. Bằng B2 có thể nâng được lên hạng gì?
Sau khi sở hữu bằng lái xe ô tô B2, bạn có thể nâng lên bằng C, D tuỳ thuộc vào đạt đủ điều kiện hay chưa
2.4.1. Bằng B2 nâng bằng C
Điều kiện nâng bằng B2 lên C là bạn có thời gian lái xe tối thiểu 3 năm và 50.000 km lái xe an toàn.
2.4.2. Bằng B2 nâng bằng D
Điều kiện nâng bằng B2 lên D là bạn có thời gian lái xe tối thiểu 5 năm và 100.000 km lái xe an toàn. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp cấp 2 trở lên.
2.5. Giấy phép lái xe B2 có được chạy taxi không?
Như đã đề cập ở trên, bằng ô tô B2 cho phép người sở hữu hành nghề lái xe, nghĩa là bạn có thể tham gia lái xe taxi, xe hợp hồng hay chạy Grab, Bee đều được.
3. So sánh bằng lái B2 với các loại bằng lái ô tô khác
3.1. Bằng B2 với Bằng B1
Bằng B1 và B2 là 2 loại bằng lái khiến nhiều người nhầm lẫn nhất. Dưới đây là sự khác nhau giữa 2 bằng lái xe hạng B1 và B2. Bạn có thể xem cụ thể hơn tại: Phân biệt bằng B1 và bằng B2 – Nên học B1 hay B2?
Bằng lái xe B1 | Bằng lái xe B2 | |
Về loại xe được phép điều khiển | Xe số tự động | Xe số sàn |
Về hiệu lực bằng lái | Đến 55 tuổi với nữ và 60 tuổi với nam Nếu nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì bằng B1 có hiệu lực 10 năm | 10 năm kể từ ngày cấp |
Về thời gian đào tạo | 476 giờ: 136 giờ lý thuyết + 340 giờ thực hành | 588 giờ: 168 giờ lý thuyết + 420 giờ thực hành |
3.2. Bằng B2 với Bằng C
GPLX hạng C có hiệu lực cao hơn GPLX hạng B2. Cụ thể bằng lái hạng C lái được các loại xe
- Ô tô tải, các loại ô tô chuyên dùng, máy kéo kéo 1 rơ moóc có trọng tải từ 3.5 tấn trở lên
- Tất cả các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2
Bên cạnh đó, bằng C phải 21 tuổi mới đủ điều kiện học, thời gian học là 6 tháng, nhiều hơn 3 tháng so với bằng B2. Xem thêm: nên học bằng B2 hay C
3.3. Bằng B2 với Bằng D, E, F
Bằng lái xe hạng D cấp cho người điều khiển xe ô tô từ 10 – 30 chỗ ngồi tính cả người lái xe. GPLX hạng D được phép điều khiển các loại xe ở hạng B (bao gồm B1, B2) và hạng C.
Bằng lái xe hạng E cấp cho người điều khiển lái xe ô tô trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định ở hạng B (bao gồm B1, B2), C, D.
Bằng lái xe hạng F cấp cho người đã có GPLX hạng B2, C, D, E. Sở hữu bằng lái xe hạng F bạn có thể điều khiển các loại xe ở từng hạng bằng và được kéo thêm một rơ mooc có trọng tải dưới 750kg.
4. Hồ sơ học lái xe bằng B2
Đến với Bằng lái xe giá rẻ, bạn chỉ cần chụp ảnh 2 mặt CMND/CCCD/Hộ Chiếu còn thời hạn, kèm theo 1 ảnh chân dung. Tiếp đó, gửi về Trung tâm qua các mạng xã hội là xong. Việc hoàn thiện hồ sơ bạn cứ để Trung tâm xử lý nốt.
>>> Xem thêm: Hồ sơ học lái xe B2, B1, C gồm những gì – Update mới nhất 2021
Một số lưu ý nếu bạn tự chuẩn bị hồ sơ thi bằng lái B2
- Ảnh chụp đăng ký giấy phép lái xe B2 học viên không được đeo kính, tóc không che tai và lông mày. Phải cài khuy áo, khi chụp thẳng lưng, nhìn về phía trước. Ảnh chụp có chất lượng tốt, nghiêm túc, phông nền màu xanh dương đậm
- Học viên phải chuẩn bị CMND/CCCD gốc và còn thời hạn trước ngày thi sát hạch bằng lái xe
- Họ tên trong các giấy tờ đăng ký phải viết hoa hết
- Để có sự chuẩn bị chu đáo và kỹ lưỡng nên mua hồ sơ tại các trung tâm đăng ký sát hạch lái xe để được tư vấn cụ thể
Trên đây là những thông tin cần biết về bằng lái xe B2. Mong rằng bài viết trên hữu ích cho các bạn. Nếu bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ
- Địa chỉ: số 252 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
- Điện thoại: 0963 862 683
- Website: https://banglaixegiare.com/