Bằng F lái xe gì – Thông tin chi tiết về các hạng bằng FB2, FC, FD, FE

Bạn muốn đăng ký một khóa học lái xe ô tô? Bạn băn khoăn không biết nên chọn loại bằng nào? Nên tham gia vào kỳ sát hạch bằng F hay không? Bằng F được phép điều khiển loại phương tiện nào? Điểm khác biệt giữa các loại bằng FB2, FC, FD, FE là gì?… Tất cả thắc mắc trên sẽ được giải đáp ngay trong nội dung dưới đây.

bằng fe lái được xe gì

1. Bằng F lái được xe gì?

Theo quy định tại Luật giao thông đường bộ 2008Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng F dành cho các tài xế đã sở hữu một trong các loại bằng lái hạng B2, hạng C, hạng D hoặc hạng E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, cụ thể như dưới đây. 

1.1. Bằng FB2 lái được xe gì?

Bằng lái xe FB2 cho phép tài xế điều khiển các loại xe nằm trong quy định của bằng B2 có kéo theo rơ moóc, bên cạnh đó người sở hữu bằng FB2 cũng được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại hạng bằng B1 và B2. Do đó, chi tiết về các loại xe mà người có bằng FB2 được phép lái là: 

  • Phương tiện ô tô vận tải hành khách đến 9 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi của tài xế (như bằng B1 và B2)
  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (như bằng B1 và B2)
  • Phương tiện ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (như bằng B1 và B2)
  • Phương tiện máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg

1.2. Bằng FC lái được xe gì?

So với bằng lái xe hạng FB2, bằng FC có cấp độ cao hơn nên phạm vi phương tiện được phép điều khiển sẽ rộng hơn. 

bằng fe lái xe gì

Cụ thể đối với tài xế có giấy phép lái xe hạng FC có quyền điều khiển các loại phương tiện theo quy định bằng lái xe hạng C có kéo theo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và các loại phương tiện được quy định tại bằng B1, B2, C và FB2. Như vậy người có bằng FC được lái những loại xe sau: 

  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế bé hơn 3.500kg  (như bằng B1, B2, C)
  • Phương tiện ô tô vận chuyển hành khách đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi của tài xế (như bằng B1, B2, C)
  • Phương tiện ô tô tải, bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế bé hơn 3.500kg (như bằng B1, B2, C)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế nhỏ hơn 3.500kg (như bằng FB2)
  • Phương tiện ô tô tải, tính luôn cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3.500kg (như bằng C)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn hoặc bằng 3500kg

1.3. Bằng FD lái được xe gì?

Tài xế sở hữu bằng lái xe FD có thể điều khiển các loại phương tiện nằm trong phạm vi cho phép của giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc. Bên cạnh đó, có bằng FD bạn cũng được phép điều khiển các loại phương tiện được quy định tại bằng B1, B2, C, D và FB2. Vì thế, người sở hữu bằng FD được lái những loại xe sau 

  • Phương tiện ô tô vận tải hành khách đến 30 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi của tài xế (như bằng D)
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải dưới 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên (như bằng C)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (như bằng FB2)
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg (như bằng FC)

bằng f lái được xe gì

1.4. Bằng FE lái được xe gì?

Bằng lái xe FE cho phép chủ sở hữu điều khiển các loại xe nằm trong quy định của bằng E có kéo sơ mi rơ moóc và các loại ô tô chở khách hình thức nối toa. Ngoài ra có bằng lái FE bạn cũng được phép điều khiển các loại xe được quy định tại bằng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. Hiện tại, bằng lái xe hạng FE chính là hạng bằng lái xe cao nhất tại Việt Nam.

Cụ thể, bạn sẽ lái được những loại xe sau khi có bằng FE:

  • Phương tiện ô tô chở khách trên 30 chỗ ngồi (như bằng E)
  • Phương tiện ô tô tải, gồm có ô tô tải chuyên dùng có thiết kế trọng tải bé hơn 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Phương tiện ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg (như bằng B1, B2)
  • Phương tiện ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế lớn hơn 3.500 kg (như bằng C)
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có thiết kế trọng tải dưới 3.500 kg (như bằng FB2)
  • Máy kéo kéo theo một rơ moóc có thiết kế trọng tải trên 3.500 kg (như bằng FC)

bằng lái xe fe

2. Thời hạn sử dụng bằng F

Bên cạnh việc tìm hiểu bằng F lái xe gì thì nhiều người còn quan tâm đến thời hạn sử dụng của các loại bằng này. Đối với loại bằng F, cụ thể gồm có FB2, FD, FC và FE có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp (thay vì 03 năm như trước kia).

Tài xế sở hữu bằng lái xe hạng F cần tiến hành thủ tục xin đổi GPLX mới khi bằng cũ đã kết thúc thời hạn sử dụng. Sở Giao thông vận tải các tỉnh là đơn vị có thẩm quyền để đổi bằng lái xe hết hạn. Riêng đối với bằng FE khi tài xế nam đủ 55 tuổi, tài xế nữ đủ 50 tuổi nếu vẫn có nhu cầu lái xe thì sẽ đổi xuống hạng bằng thấp hơn.

bằng f

3. Điều kiện thi bằng lái xe hạng F

Dưới đây là những điều kiện chung để thí sinh tham dự thi nâng bằng lái xe F

  • Công dân nước Việt Nam hoặc Công dân nước ngoài sinh sống, học tập và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam một cách hợp pháp (có giấy tờ chứng thực)
  • Có sức khỏe tốt, đủ điều kiện để lái xe, được chứng thực bởi bệnh viện tuyến huyện trở lên.

Ngoài ra, tùy thuộc vào loại bằng FB2, FC, FD hay FE sẽ có những điều kiện riêng về thời gian hành nghề lái xe và số km lái xe an toàn.

bằng f lái xe gì

3.1. Điều kiện thi bằng FB2

  • Thí sinh đã có bằng lái xe hạng B2
  • Thí sinh dự thi có thời gian hành nghề tài xế từ 03 năm trở lên
  • Quãng đường lái xe an toàn đạt 50.000 km trở lên
  • Thí sinh đủ 21 tuổi trở lên (tính đến ngày thi sát hạch)

3.2. Điều kiện thi bằng FC

  • Thí sinh đã có bằng C, hạng D hoặc hạng E
  • Thí sinh đủ 24 tuổi trở lên
  • Thí sinh có thâm niên lái xe an toàn lớn hơn 03 năm
  • Số km lái xe an toàn ít nhất là 50.000km 

3.3. Điều kiện thi bằng FD

  • Thí sinh dự thi nâng hạng bằng FD đã có các bằng lái xe hạng D
  • Thí sinh có thời gian lái xe từ 03 năm trở lên
  • Thí sinh đủ 27 tuổi trở lên tính đến ngày dự thi sát hạch
  • Quãng đường lái xe an toàn đạt mức tối thiểu là 50.000 km
  • Tài xế dự thi nâng bằng FD phải đảm bảo tiêu chí tốt nghiệp cấp THCS hoặc chương trình học tương đương trở lên

3.4. Điều kiện thi bằng FE

  • Thí sinh đã có bằng lái xe hạng E
  • Thí sinh từ đủ 27 tuổi trở lên tính đến ngày tham gia kỳ thi bằng FE
  • Thí sinh đảm bảo thời gian lái xe ít nhất 03 năm
  • Quãng đường lái xe an toàn đạt 50.000km 
  • Thí sinh hành nghề tài xế phải có bằng tốt nghiệp THCS hoặc cấp học tương đương trở lên. 

Thí sinh không nên nhầm lẫn giữa việc đăng ký thi trực tiếp và đăng ký thi nâng hạng. Các loại bằng F bắt buộc phải thi nâng hạng thông qua một việc đã có các loại bằng như B2, C, D hoặc E.

4. Hồ sơ đăng ký thi bằng lái xe F

Thí sinh chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ đăng ký thi nâng bằng FB2, FC, FD hoặc bằng FE như sau

  • 01 đơn đề nghị tham gia thi nâng hạng 
  • 01 bản photo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu) đảm bảo trong còn hạn sử dụng
  • 01 giấy khám sức khỏe dành cho người lái xe được cấp bởi cơ sở y tế tuyến huyện trở lên
  • 02 ảnh chân dung kích thước 3×4 hoặc 4×6 đều được
  • 01 bản khai quá trình hành nghề điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Trong đó nêu rõ thời gian hành nghề và quãng đường lái xe an toàn của tài xế
  • 01 bản photo giấy phép lái xe đã có và đảm bảo nằm trong thời hạn đang sử dụng
  • 01 chứng chỉ đào tạo nâng hạng tại Trung tâm đào tạo bằng lái xe uy tín
  • 01 bản photo bằng tốt nghiệp THCS hoặc bậc học tương đương 

bằng fe được lái xe nào

Khi đi thi thí sinh cần mang giấy tờ gốc đi để đối chiếu. Thí sinh sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm đối với nội dung đã khai trong hồ sơ trước pháp luật. 

5. Không có giấy phép lái xe FB2, FC, FD, FE mà vẫn điều khiển phương tiện bị phạt thế nào? 

Theo quy định tại nghị định 100/2019/NĐ-CP, khi các lực lượng chức năng yêu cầu dừng xe để kiểm tra, nếu tài xế không cung cấp được bằng lái tương đương với phương tiện đang điều khiển sẽ được tính vào lỗi “không có giấy phép lái xe”. Với xe ô tô, lỗi này người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt hành chính từ 4.000.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, cả chủ phương tiện cũng sẽ bị phạt lỗi “Giao xe hoặc để cho người không có Giấy phép lái xe phù hợp điều khiển xe tham gia giao thông”. Mức phạt là 4.000.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ đối với xe ô tô cá nhân, 8.000.000 VNĐ – 12.000.000 VNĐ đối với xe ô tô của tổ chức.

Đặc biệt: Tài xế không có giấy phép lái xe vô tình gây ra tai nạn chết người sẽ bị phạt tù lên tới 10 năm.

bằng lái fe

Trên đây là thông tin từ A – Z về bằng F. Bạn cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trung tâm Bằng lái xe giá rẻ tại

  • Địa chỉ: số 252 Tây Sơn, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội
  • Điện thoại: 0963 862 683
  • Website: https://banglaixegiare.com/

>>> Xem thêm: nâng bằng B2 lên C

Rate this post
Back To Top